làm cho ai việc gì đó

5. Bỏ theo dõi họ trên mạng xã hội. Điều này có thể không cần phải nói nhưng nếu bạn đang nghĩ về ai đó không ngừng nghỉ, thì có khả năng bạn đang vô tình để họ điều khiển bạn. Vì vậy, hãy chủ động bỏ theo dõi đối phương, hủy kết bạn và xóa sạch các cuộc Với thái độ như vậy, các em học cho xong để ra trường. Hoàn toàn không có mục tiêu thì lấy gì làm được việc. Chưa kể vì lỡ học ngành đó rồi nên rơi vào cái bẫy tư duy. "Học gì phải làm đó" nếu không uổng công mấy năm trời. >>> Tuổi trẻ nên chọn công việc Nguyên tắc dạy học đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy và học vì nó không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của một trường học, một cơ sở giáo dục cụ thể nào đó mà thực chất là nó quyết định chất lượng " sản phẩm" của nền giáo dục lấy Do đó, những ai làm trong ngành F&B thì cũng có nghĩa đang kinh doanh và hoạt động loại dịch vụ cung cấp đồ ăn uống trên thị trường. Tuy nhiên, không theo một cách chính thống mà có thể đó là phương pháp kết hợp trong chiến lược kinh doanh của mỗi đơn vị. "Mỗi khi mình nghi ngờ, bạn đó sẽ dùng các chiêu thao túng tâm lý như: khóc lóc, kể chuyện bị bệnh, thăm dò mình có tình cảm không, giận dỗi, ghen tuông… để làm đầu óc mình mất bình tĩnh. Thêm lọ thuốc bổ não bạn đem qua nhà, mỗi sáng đều thúc mình uống. Có những lần bạn ấy kêu muốn đi Úc, thì đều tạo tình huống đề hủy. mengapa minyak bumi tidak dapat dipisahkan kedalam komponen komponen murninya. Đọc Truyền Đạo 44-16 Đọc Kinh Thánh suốt năm 1 Sa-mu-ên 17-18; Lu-ca 111-28 Người không tự hỏi rằng “Tôi phải chịu lao khổ, bắt mình từ bỏ những lạc thú là vì ai?” Câu 8 Henry làm việc 70 giờ một tuần. Anh ấy yêu công việc của mình và nó đem lại một khoản thu nhập cao để gia đình có được những thứ tốt nhất. Anh luôn đề ra kế hoạch để giảm giờ làm việc lại nhưng chưa bao giờ thực hiện được. Một buổi chiều nọ, anh trở về nhà với một tin rất vui – anh đã được tiến cử vào vị trí cao nhất trong công ty. Tuy nhiên, không có ai ở nhà cả. Nhiều năm trôi qua, con cái của anh trưởng thành và dọn ra ngoài, vợ anh cũng có sự nghiệp riêng cho mình, giờ đây ngôi nhà hoàn toàn trống vắng. Không còn ai để cho anh chia sẻ tin vui nữa. Vua Sa-lô-môn đã nói về sự cần thiết của việc cân bằng cuộc sống và công việc của chúng ta. Ông viết “Kẻ ngu dại khoanh tay lười biếng, tự hủy hoại chính mình” Truyền Đạo 45. Chúng ta không muốn tiến đến tột cùng của sự lười biếng, nhưng cũng không muốn rơi vào cái bẫy của việc trở nên quá tham công tiếc việc. “Thà đầy một lòng bàn tay mà được thư thái còn hơn là đầy cả hai bàn tay mà phải lao khổ, và chạy theo luồng gió thổi” Nói cách khác, thà có ít mà hưởng thụ nhiều. Hiến tế các mối quan hệ lên bàn thờ của thành công là thiếu khôn ngoan. Thành tựu chỉ là phù du, trong khi những mối quan hệ mới chính là điều làm cho cuộc sống của chúng ta có ý nghĩa, bổ ích và thú vị Chúng ta nên tập làm việc để sống chứ không phải sống để làm việc bằng cách phân phối thời gian của mình một cách khôn ngoan. Đức Chúa Trời có thể ban cho chúng ta sự khôn ngoan này khi chúng ta tìm kiếm Ngài và tin cậy Ngài là Đấng hằng chu cấp cho chúng ta. Chúa ơi, xin chỉ cho con biết những sự ưu tiên nào của con đang bị lệch lạc và con phải thay đổi. Cảm ơn Ngài vì món quà gia đình và bạn bè Ngài đã ban cho con. Để sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, hãy đầu tư vào những điều vĩnh hằng. Trong tiếng Anh ngữ pháp chúng ta học phổ biến rất nhiều mẫu câu thông dụng. Trong số đó có cấu trúc nhờ vả have something done là một cấu trúc khá đa dạng trong ý nghĩa và cách dùng. Vì vậy trong bài viết này sẽ nêu lên cho các bạn đọc một số nghĩa và cách dùng phổ biến nhất để từ đó các bạn có thể làm phong phú thêm mảng kiến thức ngữ pháp của bản thân nhé. Cấu trúc nhờ vả Have something done là gì? Have something some Ai đó làm gì cho mình ➔ Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia Ex Minh had the car repaired. Minh đã nhờ người sửa chiếc xe ➔ Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng Have something done’. My younger sister had her hair cut. Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình ➔ Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc Have something done’ để diễn tả. Cách dùng cấu trúc nhờ vả Have something done Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc. Ex They had the house paint last week. Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước ➔ Ở đây, việc nhờ vả thể hiện ở chỗ sơn hộ ngôi nhà’. Tuy nhiên, câu này muốn nhấn mạnh đến việc ngôi nhà đã được sơn vào tuần trước chứ không hẳn đề cập đến việc đã nhờ ai thực hiện việc này. Diễn tả việc xấu Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì dùng Have something done’. Ex Susan had her bag stolen last Monday in Danang. Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng ➔ Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến Susan. Did Mai have her passport burgled yesterday? Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không? Cấu trúc Have something done S + have + something + Ved/PII… – Done chính là 1 phân từ hai thuộc Ved/PII – Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau Ex I am having this book bought. Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách My mother will have the house cleaned next week. Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới Cấu trúc biến thể Have something done Cấu trúc 1 S + have + someone + Vinf + something… ➔ Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên Ex My aunt had me make cake. Cô tôi đã dạy tôi làm bánh My grandparents had me behave as a good person. Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt *Note Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc Have something done’ Cấu trúc 2 S + have + + Ving… ➔ Cấu trúc này để nói về kinh nghiệm hay sự kiện đang xảy ra dang dở mà chưa thể hoàn thành tiếp được Ex His story had me laughing so much. Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều ➔ Ở đây, việc kể câu chuyện đã khiến người nghe không thể dừng cười và ta dùng cấu trúc trên để diễn tả điều này. Cấu trúc tương đồng với Have something done S + get + something done + O ➔ Get something done’ = Have something done’ nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình Ex Myan got her watch fixed last night. Myan đã nhờ người sửa đồng hồ cho cô ấy tối qua S + get + somebody + to Vinf + something Ex Her father get her to do her homework. Bố cô ấy đã dạy cô ấy làm bài tập về nhà Viết lại câu với Have something done S + V + something… ➔ S + have + something + Ved/PII… Ex Jacky is going to wash the clothes. Jacky sẽ giặt quần áo ➔ Jacky is going to have the clothes washed. Jacky sẽ nhờ người giặt quần áo giúp mình Tony must repair the clock. Tony phải sửa đồng hồ ➔ Tony must have the clock repaired. Tony phải nhờ người sửa đồng hồ giúp mình Một số ví dụ khác của Have something done – They are having a new house built next Tuesday. Họ đang nhờ người xây ngôi nhà cho mình vào thứ Ba tới – We will need to have our photo taken for our new passport. Chúng tôi cần nhờ người chụp ảnh cho chiếc hộ chiếu mới của mình – Quynh had her badroom walls decorated last week. Quỳnh đã nhờ người trang trí tường phòng ngủ cho cô ấy vào tuần trước – My son will have a pizza delivered tonight. Con trai tôi sẽ nhờ người mang chiếc pizza đến vào tối nay – I should have my exercises checked. Tôi nên nhờ người kiểm tra bài tập của mình Bài tập vận dụng XEM THÊM Câu cảm thán trong tiếng Anh Cách dùng & ví dụ Tất tần tật về Từ Loại trong tiếng Anh Cách dùng, nhận biết Cấu trúc Would you like Cách dùng và bài tập Admin Xin chào, mình là admin của website Báo Song Ngữ. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả, mình rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để xây dựng website hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn! Trong cuộc sống hằng ngày, chắc hẳn không ít lần chúng ta gặp khó khăn và cần nhờ vả từ ai đó. Để diễn tả ý nghĩa đó, trong tiếng Anh có riêng chủ điểm ngữ pháp về cấu trúc nhờ vả. Vậy cách dùng cấu trúc này là gì? Có gì khác biệt giữa chúng với các cấu trúc thông dụng? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các cấu trúc câu nhờ vả ai đó làm gì trong tiếng Anh qua bài viết ngày hôm nay nhé! 1. Cấu trúc nhờ vả là gì?2. Cách dùng câu trúc nhờ vả3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động4. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động5. Một số dạng câu cầu khiến khác6. Những câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh7. Bài tập thực hành cấu trúc nhờ vả Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm, không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ mình. Chúng ta sử dụng mệnh đề chứa “have” hoặc “get” trong cấu trúc nhờ vả ở cả 2 dạng chủ động và bị động. Cấu trúc nhờ vả là gì? Ví dụ Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. I had John repair my bike yesterday. Tôi đã nhờ John sửa xe đạp ngày hôm qua. The kid got his hair cut by his father this morning. Đứa bé đã nhờ bố cắt tóc sáng nay. 2. Cách dùng câu trúc nhờ vả Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng cấu trúc nhờ vả trong các trường hợp sau Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”’. Cách dùng này thường được dùng với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó. Ví dụ They had the wall painted last Sunday. Họ đã nhờ người sơn tường vào Chủ nhật tuần trước. Bill got his hair cut yesterday. Bill đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Trong trường hợp có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụ Luna had her phone stolen last Thursday. Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi. Did Luna get her phone stolen last Thursday? Có phải Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi? Xem thêm Cấu trúc CÂU ĐỀ NGHỊ trong tiếng Anh thường dùng nhất 3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai làm việc gì. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “have” Cấu trúc S + have + sb + V-inf + … Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động Ví dụ Lien had Nam repair the laptop last Monday. Liên đã nhờ Nam sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. I had Bill send that letter to Tam yesterday. Tôi đã nhờ Bill gửi lá thư đó cho Tâm vào hôm qua. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “get” Cấu trúc S + get + sb + to + V-inf + … Ví dụ Mary got her boyfriend to fix the computer yesterday. Mary đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. I got Tim to draw this picture. Tôi đã nhờ Tôm vẽ bức tranh này. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với make & force Cấu trúc này có ý ép buộc người khác làm việc mình muốn S + makes + someone + V-infS + forces someone + to V-inf Ví dụ The bank robbers make the manager give them all the money. The bank robbers forced the manager to give them all the money. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động let & permit/ allow Cấu trúc này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì S + lets + someone + V-infS + permit/ allows + someone + to V-inf Ví dụ I never want to let you parents didn’t permit/ allow me to come home late. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với help S + helps someone + V-inf/ to V-inf Khi có tân ngữ object là đại từ chung people thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ to Khi tân ngữ của help và hành động do thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ to Ví dụ Please help me to throw this table helps me open the wonder drug will help people to recover more fat body of the bear will help him to keep him alive during hibernation. 4. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được dùng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hoặc không muốn làm và cần sự giúp đỡ, nhờ vả từ người khác. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “have” Cấu trúc S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động Ví dụ will have this wall painted. Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Tim’s mother had the clothes washed by him yesterday. Mẹ của Tim nhờ anh ấy giặt quần áo vào hôm qua. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “get” Cấu trúc S + get + sth + V-ed/ PII + … + by sb. Ví dụ I got my hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi tôi đã đi cắt tóc. I got my laptop cleaned by Jim yesterday. Tôi đã nhờ Jim vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với make và force S + makes + someone + adjective Ví dụ My father loves my sister so much, she makes him proud Bố tôi yêu chị tôi rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tổng hợp các dạng & cấu trúc so sánh chi tiết trong tiếng AnhCách dùng When – Until – While – Before – After Tổng hợp đầy đủ nhất 5. Một số dạng câu cầu khiến khác Công thức Want/ need + something + to be + past participleWould like/ prefer + something + to be + past participle Ví dụ My mother wants the curtain fixed before midnight Mẹ tôi muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm He needs his car washed when he comes home Anh ta muốn xe mình được rửa trước khi về nhà 6. Những câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh Could you help me? Bạn có thể giúp tôi không? Can I ask you a favor? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không? Would you mind turning off the light? Bạn có thể tắt đèn đi không? Would you mind cooking dinner tonight? Bạn có thể nấu bữa tối không? Could you do me a favor? Bạn có thể giúp tôi một việc không? Could you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không? Please can you do me a favor? Làm ơn hãy giúp tôi một việc? Can you give me a hand with this? Bạn có thể giúp tôi một tay với việc này không? Please help me with… Làm ơn hãy giúp tôi với… Would you mind showing me how to…? Bạn có thể chỉ cho tôi cách để…? Do you know anything about…? Bạn có biết gì về….? I have problem with…. Tôi gặp phải vấn đề với…. I need your help on …. Tôi cần sự giúp đỡ về… Do you think you can help me? Bạn có nghĩ rằng bạn có thể giúp tôi không? Những câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh Could you please help me out with…? Bạn có thể giúp tôi làm việc này không? I wonder if you could help me with this? Tôi băn khoăn liệu rằng bạn có thể giúp tôi không? Could you please explain this to me? Bạn có thể giải thích cho tôi về…? Could you please explain what this is about? Bạn có thể giải thích cái này là về điều gì không? If you don’t mind, I could really use your assistance with…? Nếu bạn không phiền, tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn với…? If you don’t mind, I really need your help with… Nếu bạn không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của bạn với…. I know you good at…, and I really could use some help. Tôi biết bạn giỏi về…, tôi thực sự cần giúp đỡ. Is there any chance you have time to …? Bạn có thời gian để…? Is there any chance that you could give me a hand with…? Bạn có thể giúp tôi một tay với…? I know you have a lot of experience with…. Can you help me? Tôi biết bạn có nhiều kinh nghiệm về… Bạn có thể giúp tôi không? I know that you’re busy, but could you help me with this project? Tôi biết bạn đang bận, nhưng bạn có thể giúp tôi với dự án này không? Could I please get your help on …..? Tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn về…? 7. Bài tập thực hành cấu trúc nhờ vả Cùng luyện tập một chút để nhớ lâu hơn những kiến thức vừa học được phía trên nào. Sau đó đừng quên check đáp án gợi ý ở cuối bài nhé! Bài tập Bài tập 1 Chọn đáp án đúng cho các câu sau We ________ by at the moment. A. are having the wall painted B. are painting the wall C. are having painted the wall D. are having painted the wall He _______ at the garage yesterday. A. had his car fixed B. fix it C. was having his car fixed D. is having his car fixed I ______ the motorbike at 9 yesterday. A. John washed B. had John washed C. had John wash D. had John washing My mother ____ the housework. A. got me do B. got me done C. had me done D. got me to do Bin ______ the window yesterday. A. got us clean B. had us cleaned C. had us clean D. got us cleaned Bài tập 2 Dùng từ gợi ý viết lại câu sau dạng cấu trúc nhờ vả chủ động I/ get/ hairdresser/ dye/ my have/ her mom/ send/ money. Bài tập thực hành cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh My father/ shop assistant/ to/ give/ doctor/ have/ nurse/ call/ the waiter/ bring/ water Bài tập 3 Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động I cleaned my house yesterday. haveShe cut her hair. getWe painted our bedroom 2 months ago. haveJohn typed his documents this morning. getThe director prints the photo. have Đáp án Bài tập 1 1. A2. A3. C4. D5. C Bài tập 2 I get a hairdresser to dye my hair. Sarah has her mom send money to her. My father got the shop assistant to give him a doctor has his nurse call the have the waiter bring me some water/ I get the water bring me some water. Bài tập 3 I had my house cleaned got her hair had our bedroom painted 2 months got his documents typed this director has the photo printed. Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh, phân loại và có ví dụ minh hoạ chi tiết. Mong rằng các bài tập dạng này sẽ không còn là thử thách với các bạn đang học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. chúc bạn học tập tốt! Make là động từ phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là “làm, làm cho, sai khiến”. Tuy nhiên, cấu trúc make khi kết hợp với các cụm động từ thì lại mang nhiều nghĩa khác nhau. Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây. 1. Tổng hợp các cấu trúc make trong tiếng Anh Cấu trúc make có nghĩa là làm cho, sai khiến, khá phổ biến trong văn nói hoặc các kỳ thi. Tuy nhiên, make có rất nhiều cách sử dụng, khi kết hợp với các cụm từ, giới từ thì sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là tổng hợp cấu trúc make để bạn tham khảo Cấu trúc Make + somebody + do sth Sai khiến ai đó làm gì Đây là một cấu trúc sai khiến ai đó làm gì khá phổ biến. Ví dụ - The robber makes everyone lie down. Tên cướp bắt mọi người nằm xuống - My mother makes me do all the housework. Mẹ tôi bắt tôi làm hết việc nhà Cấu trúc Make + somebody + to verb Bắt buộc ai đó làm gì Cấu trúc make somebody mang ý nghĩa là bắt buộc ai đó làm gì Cấu trúc make bắt buộc ai đó làm gì Ví dụ - Don’t make my son cry. Đừng làm con trai tôi khóc - I was made to go out. Tôi bị bắt ra khỏi nhà Và rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa make somebody do sth, make somebody to do sth hay make somebody doing sth. Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Chú ý trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to V-infinitive. ✗ He makes us to learn fifty new words every week. ✓ He makes us new words every week. ✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things. ✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things. Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to be made to do something VD She was made to work for 12 hour a day. Cô ấy đã làm việc 12 tiếng 1 ngày. Xem thêm => PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NEITHER NOR EITHER OR CỰC DỄ DÀNG! => 5 PHÚT THÀNH THẠO CẤU TRÚC LET, LETS VÀ LET’S TRONG TIẾNG ANH Cấu trúc Make sb/sth adj Làm cho Cấu trúc make sth này mang ý nghĩa là làm cho. Ví dụ - The film makes me sad. Bộ phim làm tôi buồn - Her gift make me very happy. Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc Cấu trúc Make + possible/impossible Cấu trúc 1 Make it possible + to V Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V, thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE. Cấu trúc make + possible Ví dụ The new bridge makes possible to cross the river easily and quickly. Cây cầu mới giúp bạn có thể qua sông một cách dễ dàng và nhanh chóng Ta thấy theo sau make có to V to cross, vậy câu đúng phải là The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. Cấu trúc 2 Make possible + N/ cụm N Với cấu trúc này, mọi người phải nhớ, nếu nhìn vào câu đó, mà thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE Ví dụ The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world. Internet giúp giao tiếp và phát triển kinh tế trên toàn thế giới nhanh hơn rất nhiều Faster communication and development là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm make possible’. Cấu trúc 3 Make possible for sb to do sth = cause sth happen Ví dụ The buses make possible for students to move from place to place much cheaper. Xe bus giúp cho sinh viên di chuyển từ nơi này đến nơi khác rẻ hơn Xem thêm => CẤU TRÚC DIFFICULT ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN => TEST ONLINE MIỄN PHÍ 2. Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make Ngoài các cấu trúc make thông dụng ở trên thì khi kết hợp make với cụm từ, giới từ thì sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ cấu trúc make up là trang điểm. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make - Make up bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. - Make a diss tạo ra bịa ra - Make fun off chế nhạo ai - Make a decision + make up one’s mind = decide quyết định - Make mistake phạm lỗi - Make potential đạt được tiềm năng gì - Make success = be home anh dry = go through = be successful thành công - Make a discovery khám phá - Make up of được tạo thành từ - Make a story bịa chuyện - Make a fuss làm ầm lên - Make a fortune kiếm lời - Make a guess đoán - Make habit of tạo thói quen làm gì - Make a loss thua lỗ - Make a mess bày bừa ra - Make a move move - Make a promise hứa - Make a proposal đưa ra đề nghị - Make room for chuyển chỗ - Make war gây chiến - Make trouble gây rắc rối - Make use of tận dụng - Make a phone call = call = phone gọi điện - Make a report viết,có bài báo cáo - Make/deliever/give a speech có đọc diễn văn - Make noise làm ồn - Make progress làm cho tiến bộ - Make profit thu lợi nhuận - Make friend with kết bạn với - Make no difference không có gì là khác biệt với ai - Make much of = treat as very important xem như là quan trọng - Make light of = treat as very unimportant” xem là không quan trọng - Make any sense chẳng hợp lý,không hiểu - Make end meet = make both end meet xoay sở để sống - Make for a living = earn for a living kiếm sống = work as = làm việc như là - Make effort nỗ lực - Make the most of = make the best of tận dụng triệt để nhất - Make an excuse nhận lỗi - Make way for dọn đường cho - Make into = turn into chuyển hóa thành Xem thêm => SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT => CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH 3. Phân biệt cấu trúc của make và do Thực tế, rất nhiều người thường nhầm lẫn về hai động từ make và do, bởi mang nghĩa gần tương đương nhau. Tuy nhiên, make và do lại sở hữu các cách dùng khác nhau, cấu trúc khác nhau. Cụ thể Phân biệt make và do Do Make - Thường dùng để nói về nghề nghiệp, học tập, công việc và không tạo ra sản phẩm vật chất mới nào. Ví dụ do homework, do job,... - Diễn tả các hoạt động chung chung hoặc hoạt động hàng ngày. Ví dụ Do sth, do the kitchen - Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa của câu đã rõ ràng - Diễn tả hoạt động tạo nên cái mới từ nguyên liệu vật chất sẵn có. Ví dụ made from grapes, made of table - Diễn tả hành động có kế hoạch, hoặc tương tác với đối tượng khác Ví dụ make the decision, make someone happy - Thường đi với cụm từ chỉ đồ ăn, bữa ăn Ví dụ make lunch, make coffee 4. Tìm hiểu thêm 50 cụm giao tiếp ngắn trong tiếng Anh - break a promise /breɪk ə ˈprɒmɪs/ không giữ lời hứa - break someone's heart /breɪk ˈsʌmwʌnz hɑːt/ làm tổn thương ai - break a habit /breɪk ə ˈhæbɪt/ từ bỏ thói quen - break a glass /breɪk ə glɑːs/ làm vỡ cốc - break the law /breɪk ə lɔː/ phá luật, phạm luật - break the rules /breɪk ə ruːlz/ phá vỡ quy tắc - break a record /breɪk ə ˈrɛkɔːd/ phá kỉ lục - break the speed limit /breɪk ə spiːd ˈlɪmɪt/ vượt quá tốc độ cho phép - break your words /breɪk jɔː wɜːdz/ không giữ lời hứa - break the silence /breɪk ə ˈsaɪləns/ phá vỡ sự im lặng - do your homework /duː jɔː ˈhəʊmˌwɜːk/ làm bài tập về nhà - do business /duː ˈbɪznɪs/ kinh doanh - do exercise /duː ˈɛksəsaɪz/ tập thể dục - do karate /duː kəˈrɑːti/ tập võ karate - do the shopping /duː ə ˈʃɒpɪŋ/ đi mua sắm - do the housework /duː ə ˈhaʊswɜːk/ làm việc nhà - do nothing /duː ˈnʌθɪŋ/ không làm gì - do your best /duː jɔː bɛst/ làm hết sức - do someone a favor /duː ˈsʌmwʌn ə ˈfeɪvə/ giúp đỡ ai, cái gì - do your nails /duː jɔː neɪlz/ làm móng tay của bạn - do your hair /duː jɔː heə/ làm tóc - do research /duː rɪˈsɜːʧ/ nghiên cứu - take a photo /teɪk ə ˈfəʊtəʊ/ chụp ảnh - take a break /teɪk ə breɪk/ nghỉ ngơi - take a chance /teɪk ə ʧɑːns/ nắm bắt cơ hội - take a taxi /teɪk ə ˈtæksi/ bắt xe taxi - take your time /teɪk jɔː taɪm/ từ từ, bình tĩnh - take notes /teɪk nəʊts/ ghi chú - take an exam /teɪk ən ɪgˈzæm/ tham gia một kì thi - take a rest /teɪk ə rɛst/ nghỉ ngơi - take a showe/teɪk ə ˈʃaʊə/ tắm rửa - take a seat /teɪk ə siːt/ ngồi xuống - take a class /teɪk ə klɑːs/ tham gia một lớp học - take a look /teɪk ə lʊk/ nhìn - catch a bus /kæʧ ə bʌs/ bắt xe buýt - catch a thief /kæʧ ə θiːf/ bắt tên trộm - catch on fire /kæʧ ɒn ˈfaɪə/ bắt lửa - catch a ball /kæʧ ə bɔːl/ bắt bóng - catch a cold /kæʧ ə kəʊld/ bị cảm lạnh - catch sight of /kæʧ saɪt ɒv/ nhìn thấy cảnh, bắt gặp - catch someone's eyes /kæʧ ˈsʌmwʌnz aɪz/ thu hút ánh nhìn của ai - catch a train /kæʧ ə treɪn/ bắt kịp tàu - catch someone's attention /kæʧ ˈsʌmwʌnz əˈtɛnʃən/ thu hút sự chú ý của ai - catch a habit /kæʧ ə ˈhæbɪt/ bắt đầu một thói quen - catch the flu /kæʧ ə fluː/ bị cảm cúm - be caught in the act /biː kɔːt ɪn i ækt/ bị bắt quả tang - have fun /hæv fʌn/ vui chơi - have a rest /hæv ə rɛst/ nghỉ ngơi - have a bath /hæv ə bɑːθ/ tắm rửa - have a drink /hæv ə drɪŋk/ uống nước - have a shower /hæv ə ˈʃaʊə/ tắm rửa - have a problem /hæv ə ˈprɒbləm/ gặp rắc rối - have dinner /hæv ˈdɪnə/ ăn tối - have sympathy /hæv ˈsɪmpəθi/ thông cảm với - have a nice time /hæv ə naɪs taɪm/ có thời gian vui vẻ - have a haircut /hæv ə ˈheəkʌt/ cắt tóc - have a chat /hæv ə ʧæt/ nói chuyện phiếm 4. Bài tập về cấu trúc make trong tiếng Anh Để hiểu hơn về cấu trúc make, cách sử dụng cũng như là kết hợp các cụm từ thì hãy thực hiện nhanh các bài tập dưới đây Bài tập về cấu trúc của make Bài 1 Điền dạng đúng của do, take và make vào chỗ trống. He is … research in chemistry now. My family normally … the shopping on Monday mornings. Let’s … a plan. She … crossword puzzles on the train everyday. Could you .. me a favor? Bài 2 Lựa chọn đáp án chính xác nhất 1. I ____ a lot of things in my free time. A. do B. make 2. It doesn’t matter if he doesn't get 10/10. Just ____ your best! A. does B. makes 3. My brother always ____ a lot of mistakes when I write. A. does B. makes 4. Too much sugar in your diet can ____ you harm. A. do B. make 5. Don’t ____ promises that you can’t keep! A. do B. make 6. My grandmother ____ the best chocolate cake! A. does B. makes C. both Bài 3 Thuộc các cụm từ với make 1. Make ........ bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. 2. Make ......... tạo ra bịa ra 3. Make ......... chế nhạo ai 4. Make ......... quyết định 5. Make ........ đoán 6. Make .......... tạo thói quen làm gì7. Make ......... đưa ra đề nghị 8. Make .......... chuyển chỗ 9. Make .......... làm ồn 10. Make .......... làm cho tiến bộ 11. Make .......... nhận lỗi 12. Make .......... dọn đường cho Đáp án Bài 1 Doing Do Make Does Do Bài 2. 1 - A, 2 - A, 3 - B, 4 - A, 5 - B, 6 - C. Bài 3 1. Make up bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. 2. Make a diss tạo ra bịa ra 3. Make fun off chế nhạo ai 4. Make a decision + make up one’s mind = decide quyết định 5. Make a guess đoán 6. Make habit of tạo thói quen làm gì7. Make a proposal đưa ra đề nghị 8. Make room for chuyển chỗ 9. Make noise làm ồn 10. Make progress làm cho tiến bộ 11. Make an excuse nhận lỗi 12. Make way for dọn đường cho Phía trên là toàn bộ về cấu trúc make và bài tập để các bạn thực hành. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập ngôn ngữ thứ 2 này nhé. Ngoài ra, đừng ngại đăng ký khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Langmaster để có cơ hội học tập cùng với các giáo viên bản địa cực chuẩn nhé. Cấu trúc Allow, Cách dùng Allow thế nào?Cho phép ai làm việc gì chúng ta thường sử dụng đến Allow. Ngữ Pháp về cấu trúc Allowsẽ hướng dẫn sử dụng động từ allow và tất cả mọi thứ liên quan đến động từ này sẽ được đề cập trong nội dung ngay bên dung chính Show Cấu trúc Allow, Cách dùng Allow thế nào?Cấu trúc Allow hướng dẫn cách dùngCách dùng và vị trí Allow trong Tiếng AnhCấu trúc AllowCâu bị động của AllowPermit từ đồng nghĩa của AllowBài tập về AllowCấu trúc Stop, Cách sử dụng Stop thường gặpCấu trúc Spend cách dùng và bài tậpHave been là gì? Cấu trúc, Cách dùng Have been cần nắmHardly là gì? Cấu trúc Hardly trong Tiếng AnhCấu trúc How long, câu hỏi với How longCấu trúc Expect, Look forward to. Cách phân biệt trong Tiếng AnhCấu trúc Hope, Cách dùng động từ Hope Nội dung bài viết1 Cấu trúc Allow hướng dẫn cách Cách dùng và vị trí Allow trong Tiếng Cấu trúc Câu bị động của Permit từ đồng nghĩa của Bài tập về AllowCấu trúc Allow hướng dẫn cách dùngAllow v cho phép, chấp nhận, thừa nhậnCách dùng và vị trí Allow trong Tiếng AnhAllow dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm việc dùng để diễn tả việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực dùng để biểu hiện một thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ của người khác theo một cách nào trúc AllowCấu trúc 1 S + Allow + somebody + to Vinf + somethingCấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép người nào đó làm việc My mother allowed me to go out with my best friend last night.Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi ra ngoài cùng bạn thân của tôi tối qua.Sau cấu trúc Allow dùng động từ nguyên mẫu có trúc 2 S + Allow + for + somebody/somethingCấu trúc Allow dùng để diễn tả việc ai đó chấp nhận về người nào hay cái gì hoặc có thể mang nghĩa gộp vào kể cả người nào/cái They allowed for living here of $5 a day.Họ đã chấp nhận cho sống ở đây 5 đô la một ngày.Cấu trúc 3 S + Allow + somebody + in/out/upCấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu hay rời đi đâu hay đứng dậy làm gì The patient wasnt allowed up before 10 days.Bệnh nhân không được chấp nhận xuất viện trước 10 ngày.Cấu trúc 4 S + Allow + of + somethingCấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép, chấp nhận, nhường chỗ cho cái The facts are allowed of only one apology.Những sự thật chỉ được chấp nhận bởi một lời xin lỗi.Sau Allow có thể kết hợp với các giới từ như for, of hay in/out/up.*Note Allow có thể được chia theo thời động từ và chia theo chủ ngữ của thêm >>> Cấu trúc Allow So sánh Allow, Let, Permit, AdviseCâu bị động của AllowActive S + let + O + VinfPassive SO + tobe allowed + to Vinf + + by OS.Ex My parents let me use their motobike.Bố mẹ tôi cho phép tôi sử dụng xe máy của họ.I am allowed to use their motobike by my parents.Tôi được sự cho phép bởi bố mẹ tôi để sử dụng chiếc xe máy của họ.Permit từ đồng nghĩa của AllowAllow = Permit v cho phép, chấp nhậnAllow và Permit có cấu trúc tương tự câu, Allow và Permit có thể thay thế lẫn được sử dụng với ý nghĩa trang trọng khác cơ bản Allow dùng với trạng từ, còn Permit không dùng với trạng The boss doesnt allow/permit them to smoke in the office.Ông chủ không cho phép họ hút thuốc trong văn phòng.Xem thêmCấu trúc But tập về AllowNhững kiến thức liên quan đến Allow đã được tóm tắt ở bên trên. Hi vọng sau khi học xong các bạn sẽ có những kiến thức thật chắc về Allow. Dưới đây là một số bài tập với mục đích củng cố kiến thức vừa học bên trên cho các is allowed ________ eat as much as meat as he Photography _________ not allow in the The boy was allowed _______ play football with his friend by his She let us live there rent are allowed .5. They dont let their children children arent allowed ..Gợi ý đáp án1. To Isnt To We are allowed to live there rent Their children arent allowed to thêm >>> Cấu trúc Allow So sánh Allow, Let, Permit, Advise Ngữ Pháp -Cấu trúc Stop, Cách sử dụng Stop thường gặpCấu trúc Spend cách dùng và bài tậpHave been là gì? Cấu trúc, Cách dùng Have been cần nắmHardly là gì? Cấu trúc Hardly trong Tiếng AnhCấu trúc How long, câu hỏi với How longCấu trúc Expect, Look forward to. Cách phân biệt trong Tiếng AnhCấu trúc Hope, Cách dùng động từ Hope

làm cho ai việc gì đó