luyện tập liên kết hóa học
thức trọng tâm, cơ bản rèn luyện cho học sinh cách học, cách tự chiếm lĩnh tri thức [12]. 1.1.3.2 Kỹ năng học tập Muốn học tập có kết quả, con người cần phải có một hệ thống kỹ năng chuyên biệt gọi là kỹ năng học tập.
Nội dung bài giảng Luyện tập: Liên kết hóa học củng cố lại kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Rèn kĩ năng xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
Tìm kiếm Giáo án. Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học. Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, Câu 1 : cho các phát biểu sau : (a) khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện được gọi là ion. (b) khi nguyên tử
Giáo án Hóa học 10 - Tiết 28: Luyện tập liên kết hoá học (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. HS nắm vững: Lin kết ion, lin kết cộng hố trị. · Sự hình thnh một số loại phn tử. · Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể. 2.
II. 6 tính năng chính của ứng dụng Onluyen.vn. 1. Nền tảng học tập ôn luyện phù hợp với mọi đối tượng học sinh. Ứng dụng học tập Onluyen.vn hỗ trợ các em học sinh từ lớp 1 đến lớp 12, môn học tương đương với từng khối giúp phù hợp với mọi đối tượng học sinh
mengapa minyak bumi tidak dapat dipisahkan kedalam komponen komponen murninya. 1. Tóm tắt lý thuyết So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị - Liên kết ion + Định nghĩa Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. + Bản chất của liên kết Cho và nhận electron + Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 - Liên kết cộng hóa trị + Định nghĩa Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. + Bản chất của liên kết Không cực Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. Có cực Đôi e chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. + Hiệu độ âm điện Không cực 0 → 0,4 Có cực 0,4 → < 1,7 So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử - Tinh thể ion + Khái niệm Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion + Lực liên kết Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, lực này lớn. + Đặc tính Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy - Tinh thể nguyên tử + Khái niệm Ở các điểm nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử + Lực liên kết Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị, lực này rất lớn. + Đặc tính Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi - Tinh thể phân tử + Khái niệm Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là các phân tử + Lực liên kết Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị + Đặc tính Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Bài tập sự hình thành liên kết ion Bài 1. Viết cấu hình electron của Cl Z = 17 và Ca Z=20. Cho biết vị trí của chúng chu kì, nhóm trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó. Hướng dẫn giải Cl Z = 17 1s22s22p63s23p5 Ca Z = 20 1s22s22p63s23p64s2 Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết 2Cl + 21e → 2Cl- Ca → Ca2+ + 2e Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất CaCl2 Ca2+ + 2Cl- → CaCl2 Bài 2. Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết - Tổng số proton trong hợp chất bằng 46. - Trong hạt nhân của M có n - p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. - Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng. a. Tìm số hạt proton trong nguyên tử M và X. b. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên các nguyên tố M, X. c. Liên kết trong hợp chất M2X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó. Hướng dẫn giải a. Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46 nên 2p + p’ = 46. 1 Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng nên 39p’ = 82p + 1. 2 Từ 1, 2 ta tìm được p = 19; p’ = 8. b. M là kali K và X là oxi O. c. Liên kết trong hợp chất K2O là liên kết ion vì K là kim loại điển hình, O là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết O + 2e → O2- 2K → 2K+ + Các ion K+và O2-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất K2O 2K+ + O2- → K2O Dạng 2 Sự hình thành liên kết cộng hóa trị Bài 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Hướng dẫn giải Hiệu dộ âm điện CaCl2 2, 16 → Liên kết ion. Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3lần lượt là 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng hóa trị có cực. Bài 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. Hướng dẫn giải a 9X 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98. 19A 1s22s22p63s23p64s1Đây là K có độ âm điện là 0,82. 8Z 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44. b Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion. Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion. Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực Dạng 3 Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử Bài 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3 Hướng dẫn giải - Xét H3O+ ta có - Xét phân tử HNO3 Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N chứ không phải O sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ hình thành liên kết cho - nhận. Dạng 4 Bài tập về hóa trị và số oxi hóa Bài 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là A. +5, -3, +3. B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3. Hướng dẫn giải Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 Ta có x + = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+là -3 y + 2.-2 = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3 z + 1 + 3.-2 = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5 ⇒ Chọn B. Bài 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau a H2S, S, H2SO3, H2SO4. b HCl, HClO, NaClO2, HClO3. c Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. Hướng dẫn giải a Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là S-2, S0, S+4, S+6 b Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7. c Số oxi hóa của Mn trong các chất Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY2 là? Câu 2 Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 có liên kết thuộc loại? Câu 3 Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là? Câu 4 Xác định số oxi hóa của nguyên tố trung tâm trong các hợp chất sau HNO3, H2S, NaNO3, K2SO4, KMnO4, K2Cr2O7? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Cho các nguyên tử X, Y Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu của nguyên tử Y là 919Y. Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là A. XY và liên kết cộng hóa trị B. X2Y và liên kết ion C. XY và liên kết ion D. XY2 và liên kết cộng hóa trị Câu 2 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hóa trị không phân cực B. hidro C. ion D. cộng hóa trị phân cực Câu 3 Cho các chất HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. HBr, HI, HCl B. HI, HBr, HCl C. HCl, HBr, HI D. HI, HCl, HBr Câu 4 Các chất mà phân tử không phân cực là A. H2O, CO2, CH4 B. O2, CO2, C2H2 C. NH3, Cl2, C2H4 D. HBr, C2H6, I2 Câu 5 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl Z=17, Ca Z=20 và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là A. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị B. 3s23p3, 4s2 và liên kết ion C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion D. 3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trị 4. Kết luận Sau bài học cần nắm Kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 16 có đáp ánBài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16 Luyện tập Liên kết hóa họcTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 16 Luyện tập Liên kết hóa học được đăng tải. Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảoCâu 1 Trorg phân tử CS2, số cặp electron lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5Câu 2 Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron bền của khí hiếm?A. NCl3 B. H2S C. CO2 D. PCl5Câu 3 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kếtA. Cộng hóa trị không phân cựcB. HidroC. IonD. Cộng hóa trị phân cựcCâu 4 Cho các chất HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải làA. HBr, HI, HClB. HI, HBr, HClC. HCl, HBr, HID. HI, HCl, HBrCâu 5 Các chất mà phân tử không phân cực làA. H2O, CO2, CH4B. O2, CO2, C2H2C. NH3, Cl2, C2H4D. HBr, C2H6, I2Câu 6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl Z=17, Ca Z=20 và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt làA. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trịB. 3s23p3, 4s2 và liên kết ionC. 3s23p5, 4s2 và liên kết ionD. 3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trịCâu 7 Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biếtTổng số proton trong hợp chat M2X bằng hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt làA. 19, 8 và liên kết cộng hóa trịB. 19, 8 và liên kết ionC. 15, 16 và liên kết ionD. 15, 16 và liên kết cộng hóa trịCâu 8 Cho các nguyên tử X, YTổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là hiệu của nguyên tử Y là thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y làA. XY và liên kết cộng hóa trịB. X2Y và liên kết ionC. XY và liên kết ionD. XY2 và liên kết cộng hóa trịĐáp án trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16 Luyện tập Liên kết hóa học1. C2. D3. D4. C5. B6. C7. B8. CCâu 1Cấu tạo phân tử CS2 S = C = SSố cặp electron chưa tham gia liên kết là 4Câu 7Theo đề nM - pM = 1 và nX = pXPhân tử khối của M2X 2pM + nM + pX + nX = + 2pX + 2 = 94X chiếm 8/47 phần khối lượng => Nguyên tử khối X=16 và M=39=> Số proton trong X là 8 oxi, trong M là 19 kaliHợp chất K2O có liên kết các bạn tham khảo tài liệu liên quanTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 17 Phản ứng oxi hóa khửTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơTrắc nghiệm Hóa học 10 bài 19 Luyện tập Phản ứng oxi hóa - khử
luyện tập liên kết hóa học